Giá vàng hôm nay 23/11 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay đang ở quanh giá 4.065,0 - 4.065,5 USD/ounce. Hôm qua, giá kim loại quý này duy trì ở mức 4.065 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới tiếp tục neo trên ngưỡng 4.060 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD giữ mức cao. Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) neo ở mức 100,28.
Thị trường vàng thế giới tuần này biến động khá mạnh khi có thời rơi về mốc 4.000 USD/ounce nhưng cũng có lúc leo lên ngưỡng 4.130 USD/ounce (chênh lệnh lên đến 130 USD) sau những thông tin về việc Chính phủ Mỹ mở cửa trở lại và kỳ vọng về việc Fed có cắt giảm lãi suất tiền tệ trong tháng 12 không. Tổng kết lại tuần này, giá vàng thế giới vẫn giảm nhẹ 0,51% so với tuần trước.
Biểu đồ giá vàng thế giới tuần này. Ảnh: TradingView
Ngân hàng đầu tư Goldman Sachs vừa nâng dự báo giá vàng cho năm 2026 trong bối cảnh kim loại quý chuẩn bị khép lại năm 2025 – một trong những giai đoạn được nhận định là “nóng” nhất của thị trường hiện đại.
Theo báo cáo mới, Goldman Sachs giữ quan điểm tích cực khi cho rằng giá vàng có thể đạt 4.900 USD/ounce vào cuối năm 2026, tương đương mức tăng hơn 21% so với hiện tại. Không chỉ Goldman Sachs, ngân hàng Thụy Sĩ UBS cũng bày tỏ kỳ vọng nhu cầu vàng sẽ tiếp tục đi lên trong năm tới, được thúc đẩy bởi khả năng Fed cắt giảm lãi suất, lợi suất thực giảm và bối cảnh địa chính trị tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Bảng giá vàng hôm nay 23/11/2025 tại SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC
UBS đã nâng mục tiêu giá vàng vào giữa năm 2026 lên 4.500 USD/ounce, cao hơn mức dự báo trước đó 4.200 USD/ounce; trong kịch bản lạc quan nhất, giá vàng có thể vọt lên 4.900 USD/ounce nếu rủi ro chính trị và tài chính leo thang mạnh. Tuy vậy, ngân hàng này vẫn duy trì kịch bản tiêu cực ở mức 3.700 USD/ounce, trong trường hợp Fed quay lại lập trường cứng rắn hoặc các ngân hàng trung ương đẩy mạnh bán vàng.
Tuần tới, thị trường tài chính sẽ chịu tác động từ loạt báo cáo kinh tế quan trọng được công bố trong ba ngày đầu tuần, sau khi Chính phủ Mỹ xử lý lượng dữ liệu tồn đọng do đợt đóng cửa vừa qua. Từ báo cáo PPI, doanh số bán lẻ đến GDP sơ bộ quý III và chỉ số PCE, giới đầu tư kỳ vọng các dữ liệu này sẽ góp phần định hình xu hướng tiếp theo của thị trường vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/11/2025 trên thế giới tiếp tục giao dịch ở mức 4.065 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 23/11 ở trong nước
Hiện nay (23/11), giá vàng trong nước duy trì ổn định so với hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, DOJI, PNJ, Phú Quý, BTMC hôm nay 23/11/2025
Theo đó:
- Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 148,40-150,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 147,40-150,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 148,40-150,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 148,40-150,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 148,40-150,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
- Vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 149,40-150,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Biểu đồ giá vàng 9999 tuần này tại Công ty SJC (từ ngày 17/11-23/11/2025). Ảnh: SJC.
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa cũng quay đầu giảm. Trong đó, giá vàng 9999 mất 600 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán; còn mặt hàng vàng nhẫn và nữ trang giảm từ 208-500 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với tuần trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/11/2025 ở trong nước vẫn đang niêm yết quanh mức 147,40-150,40 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất ngày 23/11/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
| LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
| TP.HCM | ||
| Vàng SJC 1 - 10 lượng | 148.400 | 150.400 |
| Vàng SJC 5 chỉ | 148.400 | 150.420 |
| Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 148.400 | 150.430 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 146.000 | 148.500 |
| Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 146.000 | 148.600 |
| Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 144.500 | 147.500 |
| Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 141.540 | 146.040 |
| Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 103.286 | 110.786 |
| Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 92.960 | 100.460 |
| Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 82.634 | 90.134 |
| Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 78.651 | 86.151 |
| Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 54.164 | 61.664 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 23/11/2025

2 nhiều giờ trước kia
1




Vietnamese (VN) ·